Hôm nay mình và bạn cùng nhau tìm hiểu cách đọc thông số cấu hình của máy tính sử dụng phần mềm CPU-Z. Đây là một phần mềm của CPUID, nó cung cấp đầy đủ các thông số, thiết bị của linh kiện được gắn trên máy tính PC, Laptop của bạn như là RAM, Card màn hình, CPU, Main,…
Những câu hỏi như là cách xem card màn hình, cách kiểm tra cấu hình máy tính laptop, cách kiểm tra cấu hình máy tính win 7, 8, 10, kiểm tra tên máy tính,… thì những thắc này trong bài viết này chúng ta cùng nhau giải quyết nó để hiểu hơn về các linh kiện máy tính, thông số nó như nào nhé! check cấu hình máy tính, kiem tra cau hinh may tinh, laptop sử dụng hệ điều hành , cách kiểm tra cấu hình máy tính trên các hệ điều hành Windows 7/8/
Download CPU-Z
Dưới đây là link trang chủ của phần mềm này bạn có thể tải về (miễn phí) và cài đặt bình thường. Khi cài xong bạn không cần phải khởi động lại máy tính.
http://www.cpuid.com/softwares/cpu-z.html
Hướng dẫn đọc thông tin cấu hình máy tính qua CPU-Z
Chú thích: Để ứng dụng này đọc thông tin chính xác các phần cứng máy tính của bạn thì bạn nên cập nhật trình điều khiển máy tính của bạn nên bản mới nhất cũng như đầy đủ.
Để tải các driver full thì bạn có thể xem bài viết này Wandriver 7
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng Menu một nhé.
1. CPU
Là bộ xử lý chính của máy tính.
1.1. Processor
Name: Intel Core i5 3337U:
Sử dụng CPU Intel và có Core là I5 3337U
Code Name: Ivy Bridge:
Đây là tên mã. Đây là mã của nhà sản xuất đặt tên cho một sản phẩm nào đó sử dụng một loại công nghệ nhất định
Max TDP: 17.0 W:
Tức là điện áp tiêu thụ tối đa là 17 W
Package: Socket 1155 LGA:
Tức là đóng gói. Đây là chân cắm socket 1155 LGA. Tức là Socket có 1155 tiếp điểm. LGA là socket sử dụng tiếp xúc trực tiếp mà chip của các bạn không có chân cắm ra như Chip cũ
Technology: 22nm:
Là công nghệ Transistor ở đây là 22nm. Tức là mỗi một con Transistor nằm trong con chip của các bạn có kích thước là 22nm.Và các bạn cần chú ý đó là kích thước này càng nhỏ thì chip chạy càng mát và tiêu thụ các ít điện năng.
Core Voltage: 0.941 V
Là điện áp cho nhân của chip. Đây là các mức dao động. Các loại chip hiện tại đều có chức năng tự động điều chỉnh xung nhịp và điện áp tiêp thụ nhằm đảm bảo việc tiết kiệm việc.
Vì vậy khi chúng ta sử dụng các ứng dụng, phần mềm nặng thì Core Voltage sẽ tự động được đẩy nên cũng như Core Speed (phần dưới) cũng được đẩy nên.
Specification: Intel @ Core (TM) i5-3337u CPU @ 1.8GHz
Đây là tên đầy đủ của CPU có tốc độ là 1.8GHz
Stepping: 9
Cái này là các đợt CHIP được tung ra thị trường. Thường Stepping càng cao thì CPU càng được sửa đổi nhiều thứ các lỗi trước đó. Nó giống như là các bản cập nhật Windows vậy. Cho nên khi bạn CHIP thì nên chọn con nào có số này càng cao càng tốt. (Số này không được ghi ngoài vỏ CHIP)
Revision: E1/L1
Là phiên bản nó tương tự như Stepping
Instructions: MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSE4.1, SSE4.2, VT-x, AES,…
Là các tập lệnh để chịp sử lý thông tin. Nhiều bạn muốn chạy được máy ảo VMWare thì phải có tập lệnh (VT-x)
1.2. Clocks (Core #0)
Core Speed: 1396.67 MHz
Là xung nhịp của CPU. (Nó sẽ giao động). Như mình có nói bên trên thì các CPU hiện nay đều tích hợp công nghệ tiết kiệm điện cho nên khi bạn sử dụng ít, ít tác vụ nặng cần CPU sử lý nhiều thì cái xung nhịp này sẽ thấp. Nó tự động điều chỉnh xung nhịp phù hợp với việc bạn đang làm trên máy tính là nặng hay nhẹ. Ví dụ bạn mở Google Chrome sẽ khác với bạn mở Photoshop
Multiplier: x 14.0 (8 – 27)
Đây là hệ số nhân dao động từ 8 tới 27 (của bạn sẽ khác). Hệ số nhân này dùng để điều chỉnh xung nhịp Core Speed dựa theo Bus Speed
Bus Speed: 99.76 MHz
Là xung hệ thống. Như bạn có thể thấy ở đây là 99.76 MHz thì ta sẽ nhân với hệ số nhân (Multiplier) thì sẽ ra được xung nhịp (Core Speed) của CPU
3. Cache
Là phần bộ nhớ đệm. Với các chịp hiện tại thì các dòng Core i trở nên thì thì có 3 mức bộ nhớ đệm
L1 Data: 2 x 32 KBytes 8-way,…
Bạn có thể thấy bộ nhớ đệm này càng lớn thì càng tốt.
Cores: 4
Chính là số nhân của CPU hiện tại của bạn.
Threads: 4
Là dòng sử lý (Luồng)
Bạn nên chọn số Cores bằng một lửa số luồng thì tốt hơn. 1 core chạy được 2 luồng thay vì 1 core chỉ chạy 1 luồng.
2. Caches
Đây là thông tin chi tiết hơn về caches (bộ nhớ đệm) mà ở tab CPU chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu rồi đó.
3. Mainboard
3.1. Motherboard
Manufacturer: ASUSTek COMPUTER INC
Đây là tên hãng sản xuất cỏa main này
Model: X550CL 1.0
Là tên Model và Version 1.0. Version càng cao thì càng sửa lỗi từ các bản trước đó.
Chipset Intel Ivy Bridge Rev 09 (Giống bên tab CPU)
Ngày xưa các chíp cũ sẽ có chip cầu bắc bây giờ từ các dòng core i thì hãng đã tích hợp chip cầu bắc vào CPU rồi.
SouthbridgeIntel HM76 Rev 09
Cái này là chipset cầu Nam Rev (Version )
3.2. Bios
Brand American Megatrends InC
Đây là hãng cung cấp Bios
Version X550CL.207
Phiên bản
Date 07/10/2014
Ngày phát hành
3.3. Graphic Interface
Giao tiếp đồ hòa. Là nơi bạn cắm card đồ họa. Thường có trên các máy PC máy tính để bàn
Vesion: Phiên bản
Link Width
Là độ rộng băng thông của khe cắm card màn hình
Max Supported
Hỗ trợ tối đa
4. Memory
Là bộ nhớ RAM
4.1. General
Type: DDR3
Kiểu DDR3 đời thấp hơn nữa là DDR1, DDR2,…
Chanel: Dual
Số Kênh. Hay nói cách khác đó là số khe cắm RAM. Dual ở đây là có 2 khe cắm RAM
Size: 8087 MBytes
Bố nhớ RAM ở đây là 8GB
4.2 Timings
DRAM Frequency. 798.1 MHz
Đây là thông số gốc BUS Của Ram bạn. Tất cả các loại ram dùng loại DDR cho nên dữ liệu sẽ được gửi 2 lần cho 1 xung làm việc. Vì vậy trên thực tế RAM của bạn sẽ là 1600 MHz hay nói cách khác đó là RAM Bus 1600 (Bạn nhân đôi nên là biết được Bus bao nhiêu)
FSB: DRAM: 1:6
Là tỉ lệ giữa Bus hệ thống và tốc độ của RAM.
CAS# Latency (CL): 11.0 clocks
Là tốc độ truy cập dữ liệu theo cột. Thông số này càng nhỏ càng tốt. Có loại RAM 9 clocks, 7 clocks nhưng những loại đó thường khá là đắt
RAS# to CAS# Delay (tRCD): 11 clocks
RAS# Precharge (tRP): 11 clocks
Cycle Time(tRAS): 28 clocks
5. SPD
Cũng thuộc về thông số của RAM.
Ở đây sẽ cũng cấp thông tin đầy đủ hơn về từng kênh của thanh RAM. Bạn muốn xem kênh nào thì chọn kênh đó. Đây thuộc về phần nâng cao cũng không cần thiết lắm
6. Graphics
Thông tin về card màn hình gắn trên máy tính của bạn. Có thể là Card On hoặc Card rời.
Ở đây bạn có thể biết được các thông tin tên card màn hình, hãng sản xuất, phiên bản,…
Tổng Kết
Trên đây mình đã giới thiệu qua một số thông tin trên CPU-Z cho bạn nắm được. Nó chỉ là ở mức cơ bản thôi. Còn một số chỗ mình không nhắc tới thì bạn có thể tự tìm hiểu nhé.